1dm bằng bao nhiêu cm
Đo lường là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ việc nấu ăn, may vá cho đến xây dựng. Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường, đặc biệt là mối quan hệ giữa decimet (dm) và centimet (cm), chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
1dm bằng bao nhiêu cm?
1dm = 10cm
Điều này có nghĩa là một decimet bằng đúng mười centimet.
Ví dụ: Nếu một cây bút chì dài 15cm, thì ta có thể nói nó dài 1.5dm.
Bảng quy đổi các đơn vị đo lường chiều dài phổ biến
Để có cái nhìn tổng quan hơn, chúng ta hãy cùng tham khảo bảng quy đổi sau:
Đơn vị đo
|
Ký hiệu
|
Tương đương
|
Kilômét
|
km
|
1000 mét
|
Hectômét
|
hm
|
100 mét
|
Đềcamét
|
dam
|
10 mét
|
Mét
|
m
|
Đơn vị cơ bản
|
Đềcimét
|
dm
|
0.1 mét
|
Centimét
|
cm
|
0.01 mét
|
Milimét
|
mm
|
0.001 mét
|
Một số lưu ý khi quy đổi đơn vị
Đảm bảo tính nhất quán: Khi quy đổi, hãy đảm bảo rằng bạn đang chuyển đổi giữa các đơn vị đo cùng loại (ví dụ: chiều dài, khối lượng).
Sử dụng bảng quy đổi: Bảng quy đổi sẽ giúp bạn thực hiện việc chuyển đổi một cách nhanh chóng và chính xác.

Đơn vị đo lường độ dài
Hiểu rõ các đơn vị đo lường
Đơn vị đo độ dài: mét (m), kilômét (km), centimét (cm), milimét (mm)...
Đơn vị đo khối lượng: gam (g), kilôgam (kg), tấn (t)...
Đơn vị đo thể tích: lít (l), mét khối (m³)...
Đơn vị đo thời gian: giây (s), phút (phút), giờ (h), ngày...
Nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị
Mỗi đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn liền kề: Ví dụ: 1 mét = 10 đềximét = 100 centimét.
Mỗi đơn vị nhỏ bằng 1/10 đơn vị lớn hơn liền kề: Ví dụ: 1 centimét = 1/10 đềximét = 0,1 mét.
Sử dụng bảng quy đổi
Tự lập bảng quy đổi: Viết ra các đơn vị đo lường và mối quan hệ giữa chúng.
Sử dụng bảng quy đổi có sẵn: Bạn có thể tìm thấy các bảng quy đổi trên sách giáo khoa, internet hoặc các ứng dụng trên điện thoại.
Áp dụng các phép tính
Nhân: Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn.
Chia: Khi đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn hơn.
Một số mẹo nhỏ khác
Ghi nhớ các mối quan hệ thường gặp: Ví dụ: 1km = 1000m, 1kg = 1000g.
Sử dụng các tiền tố: kilo (k) nghĩa là 1000, centi (c) nghĩa là 1/100, mili (m) nghĩa là 1/1000.
Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện phép tính, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Ví dụ:
Đổi 2km ra mét: 2km = 2 x 1000 = 2000m

Đơn vị đo lường độ dài
Quy đổi đơn vị đo trong cùng một hệ thống
Ví dụ:
Đổi 5km ra m.
Đổi 32cm ra mm.
Đổi 1,5m ra dm.
Cách làm: Áp dụng các mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong cùng một hệ thống (ví dụ: 1km = 1000m, 1cm = 10mm, ...) để thực hiện phép nhân hoặc chia.
Quy đổi đơn vị đo giữa các hệ thống
Ví dụ:
Đổi 10 inch ra cm.
Đổi 5 feet ra mét.
Cách làm: Sử dụng các hệ số quy đổi đã cho để chuyển đổi giữa các đơn vị đo của hai hệ thống khác nhau (ví dụ: 1 inch ≈ 2,54cm, 1 foot ≈ 0,3048m).
Bài toán tổng hợp
Ví dụ:
Một sợi dây dài 2,5m. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu cm?
Một con kiến bò được 15cm trong 1 giây. Hỏi trong 1 phút con kiến bò được bao nhiêu mét?
Cách làm: Kết hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và quy đổi đơn vị để giải quyết bài toán.
Bài toán thực tế
Ví dụ:
Một căn phòng có chiều dài 5m và chiều rộng 3m. Hãy tính chu vi và diện tích căn phòng đó ra đơn vị cm.
Một chiếc xe máy đi với vận tốc 40km/h trong 30 phút. Hỏi quãng đường xe máy đi được là bao nhiêu mét?
Cách làm: Đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng đã biết và yêu cầu tìm, sau đó lựa chọn công thức phù hợp và thực hiện phép tính.
Bài toán so sánh
Ví dụ:
Một cây bút chì dài 15cm, một cây thước kẻ dài 3dm. Hỏi cây thước kẻ dài gấp mấy lần cây bút chì?
Cách làm: Quy đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị rồi so sánh.
Ví dụ bài tập cụ thể:
Một sợi dây thép dài 12m 5dm. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu cm?
Một chiếc xe ô tô đi được quãng đường 180km trong 3 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe ô tô đi được bao nhiêu mét?
Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm và chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Tham khảo: Báo giá quảng cáo facebook

Đơn vị đo lường độ dài
Bài tập 1
Đề bài:
Một sợi dây dài 3m 5dm. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Ta đổi 3m = 300cm và 5dm = 50cm.
Vậy sợi dây dài: 300cm + 50cm = 350cm.
Đáp số: 350cm
Bài tập 2
Đề bài:
Quãng đường từ nhà đến trường dài 2km 50m. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Ta đổi 2km = 2000m.
Vậy quãng đường dài: 2000m + 50m = 2050m.
Đáp số: 2050m
Bài tập 3
Đề bài:
Một cây bút chì dài 15cm. Hỏi cây bút chì đó dài bao nhiêu mm?
Lời giải:
Ta có: 1cm = 10mm.
Vậy cây bút chì dài: 15cm x 10 = 150mm.
Đáp số: 150mm
Bài tập 4
Đề bài:
Một đoạn đường dài 500m. Hỏi đoạn đường đó dài bao nhiêu km?
Lời giải:
Ta có: 1km = 1000m.
Vậy đoạn đường dài: 500m : 1000 = 0,5km.
Đáp số: 0,5km
Bài tập 5
Đề bài:
Một hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 15dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Đổi 15dm = 1,5m
Chu vi hình chữ nhật là: (2 + 1,5) x 2 = 7m
Đáp số: 7m
Các bài tập nâng cao
Tính diện tích hình vuông có cạnh là 5cm.
Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 50cm.
Một sợi dây dài 10m được cắt thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
Trên đây là một số thông tin về chủ đề 1dm bằng bao nhiêu cm. Hi vọng các bạn sẽ có cho mình thông tin hữu ích.